1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU
Cao su là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của nước ta. Do đó, xử lý nước thải cao su là mối quan tâm hàng đầu của công ty sản xuất.
Nước thải phát sinh từ hai nguồn chính là nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.
Nước thải sản xuất phát sinh trong quá trình chế biến cao su như: công đoạn sấy trộn, công đoạn làm đông, gia công cơ học và nước thải phát sinh từ quá trình rửa thiết bị, máy móc hoặc vệ sinh nhà xưởng.
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động thường ngày của công nhân viên .
2. THÀNH PHẦN, ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI CAO SU
Nước thải cao su còn chứa lượng lớn protein hòa tan, axit fomic và N-NH3 và hàm lượng COD trong nước thải công nghiệp cao su cũng rất cao (15000mg/l).
Đặc trưng của nước thải cao su là phát sinh mùi hôi. Mùi hôi phát sinh do quá trình phân hủy protein trong môi trường axit, làm phát sinh thêm nhiều loại khí khác nhau như CH4, H2S.
3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU
4. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU
a) Bể thu gom, song chắn rác
Nước thải phát sinh tại nhà máy (gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) theo mương dẫn được tập trung tại bể thu gom, để loại bỏ rác có kích thước lớn như: lá cây, mảnh túi nilon,…ở đây có lắp thêm thiết bị chắn rác.
b) Bể gạt mủ
Sau đó, nước thải cao su được đưa tới bể gạt mủ, để loại bỏ mủ có kích thước lớn có trong nước thải, mủ này sẽ được đưa đi tái chế.
c) Bể keo tụ
Tiếp đó, nước thải được bơm tới bể keo tụ, ở bể keo tụ có châm thêm phèn với liều lượng nhất định và được kiểm soát bằng bơm định lượng hóa chất.
d) Bể tạo bông
Kế tiếp, nước thải cao su được bơm tới bể tạo bông, với sự hoạt động liên tục của thiết bị khuấy trộn và được châm thêm PAC giúp quá trình keo tụ, tạo bông xảy ra nhanh hơn, các bông li ti trong nước thải được chuyển động, di chuyển, va chạm vào nhau tạo thành các bông cặn có kích thước lớn hơn, nổi trên bề mặt nước thải. Tạo điều kiện thuân lợi cho quá trình lắng xảy ra ở bể lắng.
e) Bể lắng sơ cấp
Nước thải ở bể keo tụ tạo bông được sang bể lắng sơ cấp.
Bùn được giữ ở đáy bể lắng và được xả vào bể chứa bùn, nước sau xử lý tại bể tự chảy sang bể UASB.
f) Bể UASB
Ở đây, xảy ra quá trình xử lý sinh học kị khí. Do không sử dụng oxy, nên bể kị khí có khả năng tiếp nhận nước thải với nồng độ rất cao.
Nước thải cao su có nồng độ rất cao sẽ tiếp xúc với lớp bùn kị khí, toàn bộ quá trình sinh hóa sẽ diễn ra trong lớp bùn này. Bao gồm các quá trình như: Quá trình thủy phân, phản ứng acid hóa, acetate hóa và làm phát sinh khí methane và một số sản phẩm khác. Mặc dù đã được đưa qua bể kị khí nhưng nồng độ các chất hữu cơ, và các chất khác vẫn còn rất cao so với giới hạn tiếp nhận của pháp luật cho phép.
g) Bể Aerotank
Sau đó nước thải được đưa tới bể Aerotank, đây là bể bùn hoạt tính hiếu khí kết hợp khử nitơ, xử lý tổng hợp các chất ô nhiễm có trong nước thải như: BOD, nitrat, …khử trùng nước thải nhưng không xử dụng hóa chất.
Việc lựa chọn bể bùn hoạt tính xử lý kết hợp không những tận dụng được lượng cacbon khi khử BOD, nên không cần phải thêm lượng cacbon từ ngoài, tiết kiệm được tới 50% lượng oxy khi nitrat hóa khử NH4+ do tận dụng được lượng oxy từ quá trình khử NO3-, còn giúp giảm diện tích đất sử dụng.
Nồng độ bùn trong bể xử lý nước thải cao su càng cao, tải trọng hữu cơ và hiệu suất xử lý của bể càng lớn. Sau quá trình xử lý nước thải tại bể aerotank nước thải tự chảy qua bể lắng 2.
h) Bể lắng 2
Hiệu suất xử lý của bể lắng 2 được tăng cường đáng kể do sử dụng tấm lắng lamella (nên thường gọi là bể lắng lamella), thường bể lắng lamella được chia làm ba vùng căn bản:
+Vùng phân phố nước
+Vùng lắng
+Vùng tập trung và chứa cặn
Nước và bông cặn chuyển động không ngừng và được đưa về vùng lắng của bể là hệ thống tấm lắng lamella.
Khi hỗn hợp nước và bông cặn qua hệ thống này, tạo thành các bông bùn có kích thước lớn . Các bông bùn trượt cùng các tấm lamella và được tập hợp tại vùng chứa cặn của bể lắng.
i) Nguồn tiếp nhận
Nước sạch được đưa về nguồn tiếp nhận.
Bùn vi sinh và nước thải được đưa về bể aerotank để xử lý tiếp, bùn thải được nén lại bằng máy ép bùn.
Lượng bùn này sau sẽ được giao cho đơn vị có chức năng xử lý như rác thải nguy hại.
Nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn cho phép của QCVN 01:2015/BTNMT (Quy chuẩn nước thải cao su).
5. ƯU ĐIỂM CÔNG NGHỆ
- Xử lý nước thải cao su đầu ra đạt giới hạn tiếp nhận theo quy chuẩn đầu ra.
- Vận hành đơn giản, sử dụng ít hóa chất, tiết kiệm chi phí cho Doanh nghiệp
- Dễ lắp đặt, dễ bảo trì, tốn ít chi phí nhân công
- Linh động trong vận hành, đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải an toàn và tiết kiệm chi phí .
- Hiệu suất xử lý cao đối với nước thải có nồng độ các chất ô nhiễm cao (như BOD, COD,….)
Xem thêm
6. LIÊN HỆ
Với kiến thức và nhiều năm kinh nghiệm của mình. Môi trường Hana sẵn sàng giúp bạn trong việc kiểm tra, đánh giá, bảo trì, sữa chữa, tư vấn, hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải sản xuất cao su.
GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG HANA – luôn hoạt động với phương châm “Trao giải pháp – Nhận niềm tin”. Rất mong có cơ hội được hợp tác làm việc cùng quý doanh nghiệp.
Công ty TNHH Giải Pháp Môi Trường HANA
20/6 Nguyễn Văn Dung, Phường 6, Quận Gò Vấp, Tp. HCM
Liên hệ: 0985.99.499 – 0932.082.099 – 0906.76.9546
Email: mail@moitruonghana.com